Để lấy node cha của 1 node đã được xác định với JS, ta sử dụng thuộc tính parentElement
, parentElement
trả về phần tử cha của phần tử được chỉ định.
Sự khác biệt giữa parentElement
và parentNode
, là parentElement
trả về null
nếu nút cha không phải là nút phần tử (bạn có thể xem ví dụ sự khác nhau ở bên dưới). Trong hầu hết các trường hợp, bạn sử dụng thuộc tính nào không quan trọng, tuy nhiên, parentElement
có lẽ là phổ biến nhất.
Thuộc tính này là read-only
.
Cú pháp
node.parentElement
Giá trị trả về:
Một đối tượng Element, đại diện cho nút cha của một nút hoặc null nếu nút không có cha.
Ví dụ:
Tìm phần tử cha của phần tử có id
là menu_3
var x = document.getElementById("menu_3").parentElement;
Tạo nút đóng bảng thông báo bằng HTML và JavaScript
<style> .nut { float: right; font-size: 30px; font-weight: bold; cursor: pointer; border: 1px solid #999; padding:0 12px; border-radius: 5px } .bang { box-sizing: border-box; padding: 16px; width: 70%; border: 1px solid #999; } </style> <div class="bang"> <span class="nut" onclick="this.parentNode.style.display = 'none';">x</span> <p>Nội dung thông báo</p> </div>
So sánh giữa parentNode
và parentElement
document.body.parentNode; // Returns the element document.body.parentElement; // Returns the element document.documentElement.parentNode; // Returns the Document node document.documentElement.parentElement; // Returns null ( does not have a parent ELEMENT node)