Domain Name System viết tắt là DNS, đây là hệ thống phân giải tên miền. DNS được dùng để truy cập các trang web ổn định và nhanh hơn, cũng như chặn các trang web nguy hiểm. Có nhiều DNS miễn phí để người dùng thay đổi như DNS Google, Norton, CloudFlare, OpenDNS…
Bạn có thể dùng các DNS phổ biến (hướng dẫn chi tiết bên dưới):
Google DNS | 8.8.8.8 8.8.4.4 |
OpenDNS | 208.67.222.222 208.67.220.220 |
ESET | 165.21.83.88 165.21.100.88 |
CloudFlare DNS | 1.1.1.1 |
Norton DNS | Connect Safe199.85.126.10 199.85.127.10 |
Để đổi DNS trên máy tính bạn thực hiệnh như sau:
Windows
Bước 1: Truy cập Control Panel
chọn Netword and Sharing Center
>> Local Area Connection
.
Bước 2: Một bảng cài đặt hiện ra bạn chọn Properties
.
Bước 3: Chọn TCP/IPv4
.
Bước 4: Nhấp chọn Use the following DNS server addresses
và thay đổi DNS phù hợp sau đó nhấp OK. là xong.
Thay đổi DNS trên ubuntu 18.04 LTS
1. Đầu tiên, bạn cần truy cập System > Preferences > Network Connections
.
2. Chọn kết nối mà bạn muốn định cấu hình. Ví dụ:
Để thay đổi thiết lập cho kết nối Ethernet, nhấp chọn tab Wired
, sau đó chọn giao diện mạng của bạn trong danh sách (thường được gọi là eth0
).
Để thay đổi cài đặt cho kết nối không dây, nhấp chọn tab Wireless
, sau đó chọn mạng không dây thích hợp.
3. Tiếp theo, nhấp chọn Edit
, sau đó chọn tab IPv4 Settings
hoặc IPv6 Settings
.
4. Nếu phương pháp (method) được chọn là Automatic (DHCP), hãy mở danh sách thả xuống và chọn Automatic (DHCP) addresses only. Nếu phương pháp được thiết lập là thứ khác thì đừng thay đổi gì cả.
5. Trong trường DNS servers, hãy nhập các địa chỉ IP của DNS, được phân cách bằng dấu phẩy:
Ví dụ: Đối với IPv4 và Google DNS: 8.8.8.8, 8.8.4.4
.
6. Nhấp chọn Apply
để lưu thay đổi. Nếu bạn được nhắc xác nhận, hãy nhập mật khẩu của mình vào.
7. Để kiểm tra thiết lập của mình đã hoạt động đúng chưa, hãy tham khảo bài viết ở cuối bài.
8. Lặp lại thủ tục rên cho các kết nối mạng bổ sung mà bạn muốn thay đổi.
Nếu bản phân phối của bạn không sử dụng Network Manager
, các cài đặt DNS của bạn sẽ được chỉ định trong /etc/resolv.conf
.